Bất động sản công nghiệp Việt Nam đang là một trong những khu vực sôi động nhất trên thế giới. Từ giữa đại dịch Covid-19 kết hợp với sức nóng từ chiến tranh thương mại Mỹ-Trung các doanh nghiệp đang hoạt động tại Trung Quốc có dấu hiệu chuyển dịch sang các nước Đông Nam Á để tránh khỏi cuộc chiến không hồi kết này. Dưới đây chúng tôi cung cấp chi tiết giá bất động sản, giá thuê nhà xưởng khu công nghiệp lớn tại Việt Nam, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Tình hình giá thuê nhà xưởng khu công nghiệp tại Việt Nam
Theo ghi nhận của JLL, giá thuê đất công nghiệp khu Miền Bắc bao gồm các tỉnh thành có khu công nghiệp lớn như Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương và Hải Phòng. Trong quý III/2020 đạt đỉnh mới với 102 USD/m2/chu kỳ thuê, tăng 7% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá thuê nhà xưởng xây sẵn cũng tăng nhẹ 2% so với cùng kỳ, dao động 4,1-5,2 USD/m2/tháng.
Giá thuê đất khu công nghiệp miền Bắc đạt 102 USD (khoảng 2,4 triệu đồng) một m2 trong quý III, tăng 7,1% so với cùng kỳ năm 2019. Giá đất tại đây đã đạt đỉnh mới với 102 USD (khoảng 2,4 triệu đồng) mỗi m2 trên chu kỳ thuê trong quý III, tăng 7,1% so với cùng kỳ 2019. Giá thuê nhà xưởng xây sẵn cũng tăng nhẹ, dao động 4,1 – 5,2 USD một m2 mỗi tháng, tăng 2,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tại miền Trung ( Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) giá chào thuê đất công nghiệp trung bình khoảng 768 nghìn đồng/m2/chu kỳ thuê.
Tại miền Nam ( TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, Tây Ninh) giá chào thuê đất công nghiệp trung bình khoảng 1,7 triệu đồng/m2/chu kỳ thuê. Giá thuê nhà xưởng trung bình tại khu vực miền Nam rơi vào khoảng 3,1 USD/tháng. Mặc dù miền Bắc có tỷ lệ lấp đầy cao hơn nhưng miền Nam lại có giá chào thuê trung bình tốt hơn.
Bảng báo giá chi tiết bất động sản, thuê khu công nghiệp, thuê nhà xưởng năm 2021 và dự đoán 2022
Bảng giá thị trường bất động sản công nghiệp Việt Nam năm 2021
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | |
Số tỉnh | 25 | 21 | 17 |
Tổng diện tích đất công nghiệp | 18.900 ha | 17.600 ha | 44.700 ha |
Giá thuê đất công nghiệp trung bình | 78,3 USD/m2/chu kỳ | 33,4 USD/m2/chu kỳ | 74,2 USD/m2/chu kỳ |
Giá thuê nhà xưởng trung bình | 4,1 USD/m2/tháng | 2,9 USD/m2/tháng | 3,1 USD/m2/tháng |
Tỷ lệ lắp đầy | 82% | 52% | 77% |
Ngành nghề chính | – Sản phẩm máy tính điện từ và quang học – Máy móc và thiết bị – Các sản phẩm từ kim loại – Các sản phẩm từ cao su và lụa – Hóa chất và các sản phẩm từ hóa chất |
– Chế biến thực phẩm – Các sản phẩm từ kim loại – Các sản phẩm từ cao su và nhựa – Giấy và các sản phẩm từ giấy |
– Máy móc thiết bị – Dệt may – Các sản phẩm từ kim loại – Các sản phẩm từ cao su và nhựa – Hóa chất và các sản phẩm từ hóa chất – Chế biến thực phẩm |
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu của JLL: Việt Nam – Trung tâm công nghiệp lớn của Đông Nam Á
Bảng tổng hợp giá thuê đất khu công nghiệp tại các tỉnh thành Việt Nam năm 2021
(Đơn vị: USD/m2/chu kỳ thuê)
Thành phố HCM | Long An | Bình Dương | Đồng Nai | Bà Rịa- Vũng Tàu | Tây Ninh | |
Thấp nhất | 150 | 110 | 80 | 95 | 50 | 80 |
Trung bình | 225 | 153 | 115 | 133 | 100 | 90 |
Cao nhất | 300 | 195 | 150 | 170 | 150 | 100 |
Đà Nẵng | Quảng Nam | Quảng Ngãi | Bắc Ninh | Hà Nội | Bắc Giang | |
Thấp nhất | 50 | 35 | 30 | 85 | 120 | 76 |
Trung bình | 75 | 45 | 46 | 105 | 190 | 83 |
Cao nhất | 100 | 55 | 62 | 125 | 260 | 90 |
Hải Dương | Hải Phòng | Hưng Yên | Hà Nam | Nghệ An | Thái Nguyên | |
Thấp nhất | 65 | 80 | 80 | 58 | 38 | 50 |
Trung bình | 80 | 108 | 90 | 67 | 52 | 60 |
Cao nhất | 95 | 135 | 100 | 75 | 65 | 70 |
Nguồn: CBRE Việt Nam
Bảng: Tổng hợp giá thuê nhà xưởng khu công nghiệp tại các tỉnh thành Việt Nam năm 2021
(Đơn vị: USD/m2/tháng)
Thành phố HCM | Long An | Bình Dương | Đồng Nai | Bà Rịa- Vũng Tàu | Tây Ninh | |
Thấp nhất | 3.2 | 2.4 | 3.5 | 3.0 | 3.0 | 2.0 |
Trung bình | 5,6 | 4,5 | 4,8 | 4.5 | 3.5 | 3.5 |
Cao nhất | 8.0 | 6.5 | 6.0 | 5.5 | 4.0 | 4.0 |
Đà Nẵng | Quảng Nam | Quảng Ngãi | Bắc Ninh | Hà Nội | Bắc Giang | |
Thấp nhất | 2.0 | 2.2 | 2.5 | 3.5 | 3.0 | 2.5 |
Trung bình | 2.8 | 2.8 | 3.8 | 4.8 | 6.5 | 3.0 |
Cao nhất | 3.6 | 3.3 | 5.0 | 6.0 | 10.0 | 3.5 |
Hải Dương | Hải Phòng | Hưng Yên | Hà Nam | Nghệ An | Thái Nguyên | |
Thấp nhất | 3.0 | 3.5 | 3.0 | 3.7 | 2.2 | 3.5 |
Trung bình | 3.8 | 4.6 | 4.0 | 4.2 | 3.9 | 4.0 |
Cao nhất | 4.5 | 5.7 | 5.0 | 4.6 | 4.2 | 4.5 |
Nguồn: CBRE Việt Nam
Theo dự đoán năm 2022 sẽ là năm bùng nổ nhu cầu thuê kho xưởng tại các khu công nghiệp trên cả nước, đặc biệt là làn sóng chuyển dịch từ Nhật Bản. Giá thuê nhà xưởng khu công nghiệp có thể tăng từ 4% đến 15% so với cùng kỳ các năm trước.
Các tỉnh thành trên cả nước đặc biệt là các khu công nghiệp phía Bắc và Phía Nam đã lên kết hoạch thêm mới và mở rộng các khu công nghiệp hiện có, trong đó Hưng Yên và Hải Dương là những địa phương năng động nhất trong việc phát triển các khu công nghiệp mới.
Trên đây là những thông tin về giá thuê nhà xưởng khu công nghiệp mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Lưu ý những thông tin trên mang tính chất tham khảo từ các nguồn thống kê uy tín tại Việt Nam mà chúng tôi tổng hợp được. Giá thực tế có thể biến động theo thời điểm từng khu vực, chủ đầu tư cũng như diện tích cụ thể.
>> Bạn đọc quan tâm: Báo giá kệ công nghiệp tại Hà Nội & TpHCM của Vinatech
Tôi là một kỹ thuật viên chuyên lắp đặt giá kệ cho khách hàng của công ty Kệ siêu thị VNT JSC. Trong 5 năm làm việc tôi đã lắp đặt hàng trăm dự án lớn nhỏ. Nếu cần tư vấn giá kệ hãy liên hệ với tôi hoặc để lại bình luận bên dưới.